Quẻ dịch số 12 "Thiên địa bỉ"

Đại Cương:

Tên Quẻ: Bĩ là tắc (Bế tắc, mắc kẹt).

Thuộc tháng 7

Lời Tượng:

Thiên địa bất giao: Bĩ: Quân tử dĩ kiệm đức tỵ nạn, bất khả vinh dĩ lộc.

Lược nghĩa

Trời đất chẳng giao thông là quẻ Bĩ (Bế tắc). Người quân tử lấy đấy mà dè dặt cái đức của mình để tránh nạn, chẳng nên lấy lộc làm vinh.

Hà Lạc giải đoán

Được quẻ, 3 hào trên là đạo quân tử thì tốt, 3 hào dưới là đạo tiểu nhân thì xấu.

Những tuổi Nạp Giáp:

Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão.

Nhâm hoặc Giáp: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 7 là công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Có lộc mà cũng không màng lộc.

Vị tuy cao chẳng lấy làm cao,

Chí người quân tử bền sao,

Tiến lên đĩnh đạc anh hào thanh danh.

Hào 1:

Bạt Mao nhự, dĩ kỳ vị, trinh cát, hanh.
Ý hào: Trở lại với điều chính thì tốt.

MỆNH HỢP CÁCH: Người có danh dự, dời tổ đi lập nghiệp bên ngoài, bỏ gần theo xa, chí để vào việc công, đừng tư kỷ thì hưởng phúc.

MỆNH KHÔNG HỢP: Liệu tời hãy tiến, tri cơ nên lui, thời gian nan. Khó hành chí, giữ lấy thân gia cho khỏi tai nguy.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: chờ bổ nhiệm, đương tại chức bị dèm pha. Giới sĩ: khò gặp cơ hội. Người thường: nên thủ cựu, phòng có việc liên quan lôi thôi.

Hào 2:

Bao thừa, tiểu nhân cát, đại nhân bĩ hanh.
Ý hào: Phận nhỏ nhưng không làm hại điều thiện thì vẫn tốt lành.

MỆNH HỢP CÁCH: Trung chính, khoan dung, ở yên đợi phúc trạch. Sau có thể đổi bĩ thành thái, hưởng phúc trạch.

MỆNH KHÔNG HỢP: Toe thói thường, danh không chính, lợi không bền, thủ Phận thì đỡ tai họa.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: có cơ hội thì làm. Giới sĩ: nên đợi thời. Người thường: đành nuốt nhục để giữ thân gia, nếu không thì khó tránh thị phi, tai họa.

Hào 3:

Bao tu.
Ý hào: Tiểu nhân muốn làm ác mà chưa làm được.

MỆNH HỢP CÁCH: Dù được quí nhân đùm bọc, hoặc có chức Phận nhỏ nhưng cũng chỉ có tiếng không miếng. Chỉ có tăng ni là tốt.

MỆNH KHÔNG HỢP: Không giữ được nề nếp lúc cùng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: xin về hưu. Giới sĩ: phòng bị tai tiếng. Người thường: bị điều tiếng thưa kiện.

Hào 4:

Hữu mệnh vô cữu, trù ly chỉ.
Ý hào: Có cơ hội ngộ.

MỆNH HỢP CÁCH: Có công danh phúc thọ, được đãi như quốc khách để thực hiện chí hướng.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng được hưởng phúc, ruộng vườn, hay hoạt động, ít tĩnh.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: có đồng liêu giúp, lộc vị tiến. Giới sĩ: được tiến cử, danh dự lên. Người thường: ruộng vườn lợi tức tăng tiến, nhiều dịp vui mừng, con cháu đề huề.

Hào 5:

Hữu bĩ, đại nhân cát, kỳ vong, hệ vu bao tang.
Ý hào: Làm sáng tỏ con người của hào bình, để biết cái thuật giữ nghiệp lớn.

MỆNH HỢP CÁCH: Có đức lớn, công bằng, cẩn thận, không bỏ cơ hội, phú quí bền được.

MỆNH KHÔNG HỢP: Có tài đức, không gặp thời, bình sinh an vui, chẳng vinh, chẳng nhục.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: ngôi chính vị. Người thường: họa đi phúc sắp lại. Kẻ thù lùi dần. Ruộng vườn thâu hoạch. Lo hóa mừng, mất thành được. Số xấu tổn vong hình khắc.

Hào 6:

Khuynh bĩ, tiên bĩ, hậu hỷ.
Ý hào: Bĩ đỗ, hưởng phúc.

MỆNH HỢP CÁCH: Chí lớn cương quyết, sắp đặt hơn người, trước gian truân sau nhàn lạc.

MỆNH KHÔNG HỢP: Danh lợi khó thành, cốt nhục hình thương, tăng ni tốt.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: mất chức thì được phục hồi. Chờ việc thì được bổ. Giới sĩ: bị đình trệ thì phục hoạt, khốn lâu ngày được cởi mở. Kiện tụng lâu được giải. Số xấu có biến cố, kém thọ.


Trở Về Trang Bát Tự Hà LẠC


bua ngai sao trực phù trong lá số tử vi thước huyền nữ Giác lÃƒÆ Đoán tính cách và khả năng 12 chòm sao hiếu thảo Sao dieu khach Vật phẩm Cửa Sổ hũ gạo à tương mắt nhảy mũi Binh thin p sao dÃƒÆ la tật 5 hộp lich Trần ngọ đặt thần tài đinh tỵ hợp màu gì sao hóa kị tại mệnh Cúng nhập trach Xem tưởng sao sợ vợ tam linh huyen bi Ä ÃŠm Bính vật phẩm Số đào hoa của người tuổi Thìn Giáp Mệnh kỷ mùi 1979 ý nghĩa của việc đặt tên mơ thấy cá sấu ăn thịt chọn ngày mua xe tuổi quý hợi Lưu hà ở cung mệnh Xem tiểu hạn Am lich buông chính huyền sơn nhân Tài lộc của người tuổi Tuất theo Song Tử xem biển số Lá số Tử Vi SAO THIÊN HỶ TRONG TỬ VI Hội Đền Kỳ Cùng Tả Phủ ý nghĩa của việc đặt tên cho con